Mô tả
Chè dây
Tên khoa học: Folium Ampelopsis
Bộ phận dùng: Lá đã phơi sấy khô của cây Chè dây [Ampelopsis cantoniensis (Hook. et Am.) Planch.], họ Nho (Vitaceae).
Mô tả:
- Lá khô thường nhàu nát, khi dàn phẳng có hình trái xoan hoặc hình mũi mác, dài 2,5 cm đến 7,5 cm, phía cuống tù hay hơi tròn, đầu lá nhọn, mép có ít răng cưa.
- Mặt trên màu lục xám, có những vết trắng loang lổ trông như mốc, mặt dưới màu nhạt hơn. Cuống lá nhẵn, dài 3 mm đến 12 mm. Thể nhẹ, chất giòn, dễ gãy nát, mùi thơm, vị đắng sau hơi ngọt nhẹ.
Chế biến: Thu hái lá, loại bỏ lá sâu, già úa, phơi khô. Bảo quản Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tính vị, quy kinh: Cam, khổ, lương. Vào kinh tỳ, vị .
Công năng, chủ trị: Tiêu viêm chỉ thống, giải độc sinh cơ.
Chủ trị: Đau dạ dày, tá tràng; viêm đại tràng; chậm liền sẹo.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng từ 10 g đến 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hãm.
Cao khô chè dây
Chè dây là nguyên liệu chính trong sản phẩm Cao khô chè dây bằng phương pháp thích hợp để chế phẩm có tổng hàm lượng myricetin và dihydromyricetin ổn định.
Mô tả: Bột màu vàng nâu, vị đắng hơi chát.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, để nơi khô ráo thoáng mát.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.