Mô tả
HÚNG QUẾ
Tên khoa học: Ocimum basilicum L.
Họ: Bạc hà (Lamiaceae).
Tên khác: Húng giổi, rau é, é tía, húng chó…
Tên vị thuốc: Húng quế.
Giống: Ở các vùng trồng húng quế hiện nay tồn tại 2 loại:
Húng quế lá thẳng và húng quế lá xoăn. Trong đó, giống húng quế lá xoăn là tốt nhất, cho năng suất và hàm lượng tinh dầu cao.
Nên dùng hạt mới thu hoạch, không nên dùng hạt để lâu, tỷ lệ mọc mầm giảm, chọn hạt già, đảm bảo chất lượng. Nếu gieo thẳng thì lượng hạt cần dùng 8 – 10 kg/ha trồng lấy dược liệu, có tỷ lệ mọc từ 75% trở lên.
Nếu gieo trong vườn ươm thì lượng hạt cần dùng để gieo cho 1ha vườn ươm là 27 – 30 kg, đủ giống trồng cho 5 – 6 ha.
Làm đất vườn ươm: Cần chọn đất tơi xốp, bằng phẳng, thuận tiện tưới tiêu, nhặt sạch cỏ dại, cày hoặc cuốc sâu 20 cm. Phơi ải, bừa kỹ.
Lên luống: Lên luống cao 20 cm, rộng 80 – 90 cm, dài tùy ruộng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.