Bồ kết
BỒ KẾT
Tên khoa học: Gleditsia australis Hensl., Họ Đậu (Fabaceae).
Bộ phận dùng làm thuốc
Tạo giác thích (Spina Gleditsiae australis): Gai ở thân và cành đã phơi sấy khô
Tạo giác (Fructus Gleditsiae australis): Quả chín khô
Tạo giác tử (Semen Gleditsiaw australis): Hạt Bồ kết
Tổng quan về cây Bồ kết
Hiệu quả kinh tế
Cây Bồ kết là cây thân gỗ sống lâu năm nên đây là cây thuốc trồng 1 lần và thu hoạch nhiều năm, do đó giảm chi phí nhân công, công chăm sóc. Theo dự toán của công ty TNHH Dược thảo Hoàng Thành, mỗi năm người trồng sẽ có lợi nhuận hơn 160 triệu/ 1 ha. Cụ thể có ở bảng sau:
* Dự kiến hiệu quả kinh tế: Cho 01 ha
DỰ TOÁN LỢI NHUẬN TRỒNG MỘT SỐ CÂY DƯỢC LIỆU | |||||
TÊN CÂY TRỒNG : BỒ KẾT (1ha mật độ 3m*3m = 1111 cây) | |||||
A. | DỰ TOÁN TRỒNG LẦN ĐẦU VÀ TRỒNG DẶM | ||||
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | Chi phí nhân công (NC) | 7.666.000,0 | |||
1 | Phát dọn thực bì và chuẩn bị đất | Ha | 1 | 2.000.000,0 | 2.000.000,0 |
2 | Đào hố (30cm x 30cm x30 cm) | Hố | 1.111 | 3.000,0 | 3.333.000,0 |
3 | Vận chuyển cây, Trồng cây, Lấp hố | Hố | 1.111 | 2.000,0 | 2.222.000,0 |
4 | Kiểm tra, trồng dặm | Cây | 111 | 1.000,0 | 111.000,0 |
II | Vật tư (T) | 36.660.000,0 | |||
1 | Cây giống (đã bao gồm chi phí vận chuyển và đã tính 10% trồng dặm) | Cây | 1.222 | 30.000,0 | 36.660.000,0 |
Tổng cộng | 44.326.000,0 | ||||
B. | DỰ TOÁN CHĂM SÓC (năm 1) | ||||
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | Chi phí nhân công | 5.611.000,0 | |||
1 | Phát cỏ 1 lần | Công | 10 | 150.000,0 | 1.500.000,0 |
2 | Xới gốc cây và bón phân (1 lần) | Công | 20 | 150.000,0 | 3.000.000,0 |
3 | Bảo vệ | Cây | 1.111 | 1.000,0 | 1.111.000,0 |
II | Vật tư (T) | 1.666.600,0 | |||
1 | Phân NPK (0,1kg/lần) | Kg | 111 | 6.000,0 | 666.600,0 |
2 | Thuốc BVTV | lần | 1 | 1.000.000,0 | 1.000.000,0 |
Tổng cộng | 7.277.600,0 | ||||
C. | DỰ TOÁN CHĂM SÓC (từ năm thứ 2 trở đi) | ||||
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | Chi phí nhân công | 5.611.000,0 | |||
1 | Phát cỏ (2 lần) | Công | 20 | 150.000,0 | 3.000.000,0 |
2 | Xới gốc cây và bón phân (1 lần) | Công | 10 | 150.000,0 | 1.500.000,0 |
3 | Bảo vệ | Cây | 1.111 | 1.000,0 | 1.111.000,0 |
II | Vật tư | 2.333.200,0 | |||
2 | Phân NPK (0,2 kg/cây/năm) | Kg | 222 | 6.000,0 | 1.333.200,0 |
3 | Thuốc BVTV | lần | 1 | 1.000.000,0 | 1.000.000,0 |
Tổng cộng | 7.944.200,0 | ||||
D. | DỰ TOÁN CÔNG THU HOẠCH ( năm thứ 2 trở đi) | ||||
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | Chi phí nhân công | ||||
1 | Thu hoạch gai ( năm 2) | Công | 20 | 150.000,0 | 3.000.000,0 |
2 | Thu hoạch gai ( năm 3) | Công | 30 | 150.000,0 | 4.500.000,0 |
3 | Thu hoạch gai (năm 4) | Công | 45 | 150.000,0 | 6.750.000,0 |
4 | Thu hoạch gai + quả (năm 5) | Công | 60 | 150.000,0 | 9.000.000,0 |
5 | Thu hoạch gai + quả (năm 6 trở đi) | Công | 80 | 150.000,0 | 12.000.000,0 |
E. | DỰ TOÁN DOANH THU HÀNG NĂM | ||||
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Sản lượng gai khô (năm 2) | Kg(0,3kg/cây) | 333,3 | 100.000,0 | 33.330.000,0 |
2 | Sản lượng gai khô (năm 3) | Kg(0,8kg/cây) | 888,8 | 100.000,0 | 88.880.000,0 |
3 | Sản lượng gai khô (năm 4) | Kg(1,5kg/cây) | 1666,5 | 100.000,0 | 166.650.000,0 |
4 | Sản lượng gai khô (năm 5) | Kg( 2kg/cây) | 2.222 | 80.000,0 | 177.760.000,0 |
5 | Sản lượng quả khô (năm 5) | Kg/ 1 ha | 1.111 | 20.000,0 | 22.220.000,0 |
6 | Sản lượng gai khô ( năm 6 trở đi) | Kg( 2,5kg/cây) | 2.778 | 80.000,0 | 222.200.000,0 |
7 | Sản lượng quả khô (năm 6 trở đi) | Kg/ 1 ha | 2.222 | 20.000,0 | 44.440.000,0 |
F. | DỰ TOÁN LỢI NHUẬN HÀNG NĂM | ||||
STT | Nội dung | Tổng thu | Tổng chi | Lợi nhuận | |
1 | Năm 1 | 0 | 51.603.600,0 | -51.603.600,0 | |
2 | Năm 2 | 33.330.000,0 | 10.944.200,0 | 22.385.800,0 | |
3 | Năm 3 | 88.880.000,0 | 12.444.200,0 | 76.435.800,0 | |
4 | Năm 4 | 166.650.000,0 | 14.694.200 | 151.955.800,0 | |
5 | Năm 5 | 199.980.000,0 | 16.944.200 | 183.035.800,0 | |
6 | Năm 6 trở đi | 266.640.000,0 | 19.944.200 | 246.695.800,0 | |
Trung bình lợi nhuận hàng năm (10 năm) = | 161.568.860,0 |
Liên hệ mua giống cây Bồ kết: Mrs Lan – 038 889 9958 hoặc Mr Dũng – 098 883 4123
Thành phần hóa học
Trong các bộ phận của cây Bồ kết có: Saponin triterpenic có genin là gledis sapogenin, falvonoid
Công dụng và cách dùng
Chữa hen suyễn, ho nhiều đờm, chữa sâu răng, đau nhức răng, chữa lỵ lâu ngày, thông đại tiện bí kết, điều trị mụn nhọt.
Mỗi ngày dùng 5-10g dạng thuốc sắc. Người ta còn dùng nước Bồ kết để gội đầu, giặt lụa, len.
Điều kiện sinh thái và phân bố
Cây Bồ kết có tính thích nghi cao, ưa sinh trưởng ở những nơi có nhiều ánh sáng, có
lượng mưa nhiều, ẩm ướt.
Kỹ thuật trồng
Chọn đất trồng
Chọn vùng đất có nhiều ánh sáng, có lượng mưa và ẩm ướt nhiều, tầng canh tác sâu 35
– 45 cm, giầu mùn.
Giống
Sau 1 năm tuổi cây Bồ kết cao 30 – 40 cm, lúc này có thể bứng ra trồng được.
Trước khi đào cây con ở vườn ươm cần tưới ẩm đất để đảm bảo an toàn cho cây.
Thời vụ trồng
Thời vụ trồng cây con: Trồng vào mùa mưa. Nói chung cây con ở vườn ươm
khoảng 1 năm là đủ tiêu chuẩn mang ra trồng ở nơi sản xuất.
Kỹ thuật trồng cây con
Đặt cây thẳng đứng giữa hốc, lấp đất từng lớp nén thật chặt xung quanh gốc, tưới
nước rồi phủ lên trên 1 lớp đất bột mịn để giữ ẩm. Thường xuyên tưới nước đủ ẩm đảm
bảo cho cây dễ sống và phát triển nhanh, giai đoạn đầu đảm bảo đủ ẩm đối với cây
trồng là rất quan trọng.
Phân bón và kỹ thuật bón phân
– Lượng phân bón cho 1 ha:
+ Phân chuồng hoai mục 25 – 30 tấn: hoặc NPK Bón lót khi trồng
+ Đạm: 100 kg và Phân NPK: 100 kg: Bón thúc khi cây bén rễ và sau mỗi lần làm
cỏ, vuôn gốc.
– Cách bón:
Bón đều cho các hố trồng đã được đào sẵn. Cho phân vào hố, sau đó lấp phân
bằng một lớp đất dày 7 – 10 cm trước khi đặt cây vào hố trồng.
Mật độ, khoảng cách trồng
Mật độ 1.111 cây/ha
Khoảng cách: 3m x 3m
Kỹ thuật trồng
Trước khi đào hố để trồng cần làm sạch cỏ xung quanh, phòng chống sâu bệnh nấm
hại. Hố trồng đào sâu 30 – 40 cm, rộng 30 – 30 cm.
Chăm sóc và quản lý đồng ruộng
Sau khi trồng, cây bén rễ sang tháng 2, tháng 3 năm sau cây sẽ đâm chồi, lúc này
cần làm cỏ chăm sóc. Khoảng 1 – 2 tháng làm cỏ quanh gốc 1 lần. Sang năm thứ 2
trở đi, vào tháng 4 – 5 bón phân vô cơ cho cây.
Phòng trừ sâu bệnh
Sâu hại: Sâu xám, sâu cuốn lá; cần phát hiện kịp thời, tìm bắt tiêu diệt vào lúc
sáng sớm hoặc dùng thuốc bảo vệ thực vật.
Chế độ luân canh hoặc xen canh
Trong thời gian ban đầu, để tận dụng đất đai và tăng thu nhập cần tranh thủ
trồng xen cây ngắn ngày vào giữa khoảng cách các cây Bồ kết khi cây chưa khép
tán.
Phương thức trồng xen là sử dụng các cây nông nghiệp ngắn ngày như ngô, khoai lang,
lạc, đậu tương hoặc các cây dược liệu ngắn ngày khác. Trồng xen còn có một ý nghĩa
quan trọng nữa là giữ đội ẩm đất, giúp cây Bồ kết phát triển thuận lợi.
Chú ý: Các loài Bồ kết Gleditschia sinensis Lamk, Gleditschia fera (Lour.) Merr. = Gleditchia thorelii Gagnep. cũng được dùng với các công dụng tương tự.